Cấu trúc so sánh trong tiếng Trung được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so sánh trong tiếng Trung dẫn đến việc dùng từ sai hoặc diễn đạt không chính xác ý muốn thể hiện. Trong bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức này một cách đơn giản và súc tích để bạn ứng dụng một cách chính xác nhất.
1. So sánh hơn với từ “比”
Chúng ta cần sử dụng câu chữ 比 để so sánh cái này hơn cái kia.
Cấu trúc :
Thể khẳng định: A + 比 + B + hình dung từ (tính từ).
Thể phủ định: A + “没有” + B (+ “这么”/ “那么”) + tính từ.
Thể nghi vấn: A + “比” + B + tính từ + “吗”?
Ví dụ:
- 她比我漂亮。
/Tā bǐ wǒ piàoliang./
Cô ấy xinh đẹp hơn tôi.
- 今天比昨天冷一点。
/Jīntiān bǐ zuótiān lěng yīdiǎn/
Hôm nay lạnh hơn hôm qua một chút.
- 他的英语比我的好。
/Tā de yīngyǔ bǐ wǒ de hǎo/
Tiếng anh của anh ấy tốt hơn tôi.
- 我的妹妹比我的姐姐唱歌唱得好。
/Wǒ de mèimei bǐ wǒ de jiějiě chànggē chàng dé hǎo/
Em gái tôi hát hay hơn chị gái tôi.
- 这件衣服比那件的好看吗?
/Zhè jiàn yīfu bǐ nà jiàn de hǎokàn ma?/
Bộ quần áo này đẹp hơn bộ quần áo kia không ?
Lưu ý: Không được dùng các phó từ chỉ mức độ trong câu chữ 比
Không thể nói: 他比你很聪明。 => Sai.
Phải nói: 他比你聪明。/ Tā bí nǐ cōngmíng. / Anh ấy thông minh hơn bạn.
Hoặc: 他比你聪明一点。/Tā bǐ nǐ cōngmíng yīdiǎn. / Anh ấy thông minh hơn bạn một chút.
2. So sánh ngang bằng với 跟 一样
Khi muốn biểu thị ngang bằng như nhau, chúng ta áp dụng cấu trúc 跟 一样
Cấu trúc:
Thể khẳng định: A + 跟 + B + 一样 + (Tính từ).
Thể phủ định: A + 跟 + B + 不一样 + (Tính từ).
Thể nghi vấn: A + 跟 + B + 一样 + (Tính từ). + “吗”?
Ví dụ:
- 她跟我一样喜欢喝奶茶。
/Tā gēn wǒ yíyàng xǐhuan hē nǎichá/
Cô ấy thích uống trà sữa giống tôi.
- 你跟我一样倒霉。
/Nǐ gēn wǒ yíyàng dǎoméi/
Bạn cũng xui xẻo như tôi.
- 这条跟那条路一样宽。
/Zhè tiáo gēn nà tiáo lù yíyàng kuān/
Con đường này rộng như con đường kia.
- 我们不一样。
/Wǒmen bù yíyàng/
Chúng ta không giống nhau.
3. So sánh kém với 没有
Cấu trúc:
A + 没有 + B + Tính từ.
A + 有 + B + (“这么”/ “那么”) + Tính từ + “吗”?
Ví dụ:
- 我学习汉语没有他好。
/Wǒ xuéxí hànyǔ méiyǒu tā hǎo./
Tiếng Trung của tôi không tốt bằng anh ấy.
- 你的学校图书馆没有国家图书馆那么大。
/Nǐ de xuéxiào túshū guǎn méiyǒu guójiā túshū guǎn nàme dà./
Thư viện trường bạn không lớn bằng thư viện quốc gia.
4. Câu so sánh nhất với 最
Cấu trúc: Chủ ngữ +最 /zuì/ + tính từ.
Ví dụ:
- 在我的心理,她是最漂亮的人。
/Zài wǒ de xīnlǐ, tā shì zuì piàoliang de rén/
Trong lòng tôi, cô ấy là người xinh đẹp nhất.
- 在学生阶段,学习掌握知识和本领,为以后的人生做好准备,就是这个阶段最重要的使命。
/Zài xuéshēng jiēduàn, xuéxí zhǎngwò zhīshì hé běnlǐng, wèi yǐhòu de rénshēng zuò hǎo zhǔnbèi, jiùshì zhège jiēduàn zuì zhòngyào de shǐmìng/
Ở lứa tuổi học sinh, học tập nắm vững kiến thức và kĩ năng để chuẩn bị cho cuộc sống sau này chính là sứ mệnh quan trọng nhất của giai đoạn này.
Xem thêm: Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung và cách dùng thế nào?
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌCLỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11