Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung và cách dùng thế nào?

Một chủ điểm vô cùng quan trọng trong tiếng Trung đó là về đại từ nghi vấn. Hãy cùng Tiếng Trung Phương Phương học về chủ điểm này nhé!

Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung
Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

1. Đại từ nghi vấn là gì?

Đại từ nghi vấn đóng vai trò là cụm danh từ trong câu và được dùng để tạo thành câu hỏi, câu nghi vấn, yêu cầu thông tin hoặc tìm hiểu thêm về một vấn đề nào đó.

Trong tiếng Trung chủ yếu có 3 loại từ nghi vấn: Đại từ nghi vấn, từ ngữ khí nghi vấn, phó từ nghi vấn.

Các đại từ nghi vấn thường gặp: , , 哪儿, 哪里,什么, 怎么, 怎么样, 怎能, 怎的, , 几时, 多少, 若干,为何, 为什么, , 如何, , 为啥,

2. Cách sử dụng các đại từ nghi vấn thông dụng trong tiếng Trung

Đại từ nghi vấn 谁 /Shéi/ Ai

Cách dùng: Hỏi người, khi làm định ngữ trong câu, phía sau thường phải có trợ từ kết cấu “” De.

Ví dụ:

谁是你的女朋友?

Shéi shì nǐ de nǚ péngyǒu?

Ai là bạn gái của cậu?

谁给我买了礼物?

Shéi gěi wǒ mǎile lǐwù?

Ai đã mua quà cho tôi thế ?

Đại từ nghi vấn 什么 /Shénme/ Cái gì, gì, nào

Cách dùng: Hỏi người, vật, thời gian, địa điểm. Đại từ 什么 đứng trước danh từ và đứng sau động từ

Ví dụ

他去北京做什么?

Anh ta đi Bắc Kinh làm gì ?

Tùy từng ngữ cảnh, đại từ 什么 có thể dùng theo nhiều cách khác nhau. Cụ thể:

– Đại từ nghi vấn 什么时候/ Shénme shíhòu: Hỏi về thời gian

Ví dụ:

你什么时候去北京?

/Nǐ shénme shíhòu qù běijīng?/

Khi nào bạn đi Bắc Kinh ?

妈妈什么时候才回家?

/Māmā shénme shíhòu cái huí jiā?/

Khi nào mẹ mới về nhà ?

– Đại từ nghi vấn 什么地方/Shénme dìfāng: Hỏi về địa điểm, ở đâu

Ví dụ

你想生活在什么地方?

/Nǐ xiǎng shēnghuó zài shénme dìfāng?/

Bạn muốn sống ở một nơi như thế nào?

– Đại từ nghi vấn 什么东西 /Shénme dōngxī: Đồ vật gì?

Ví dụ:

你在看什么东西?

/Nǐ zài kàn shénme dōngxi?/

Bạn đang nhìn gì thế ?

Đại từ nghi vấn 哪 /Nǎ/ nào

Cách dùng: Phía sau luôn phải có số lượng hoặc lượng từ, dùng để hỏi cả người và vật

Ví dụ:

你是哪国人?

/Nǐ shì nǎ guórén?/

Bạn là người nước nào

Khi thêm đuôi “” ở phía sau thì đại từ nghi vấn này sẽ mang nghĩa “ở đâu”

Ví dụ:

你工作在哪儿?

/Nǐ gōngzuò zài nǎ’er?/

Bạn làm việc ở đâu ?

Đại từ nghi vấn 几 /jǐ / mấy

Cách dùng: Hỏi về số lượng bé hơn 10

Ví dụ:

你今天吃了几碗饭?

/Nǐ jīntiān chīle jǐ wǎn fàn?/

Hôm nay con ăn mấy bát cơm rồi?

Đại từ nghi vấn 多少 /duōshao/ bao nhiêu

Cách dùng: Hỏi số lượng từ 10 trở lên hoặc khi không rõ nhiều hay ít. Không nhất thiết phải đi cùng với lượng từ.

Ví dụ:

你到底花了多少钱?

/Nǐ dàodǐ huāle duōshǎo qián?/

Bạn rốt cuộc đã tiêu bao nhiêu tiền ?

不要问旅游多少钱,问问青春还有多少年

/Bùyào wèn lǚyóu duōshǎo qián, wèn wèn qīngchūn hái yǒu duō shào nián/

Đừng hỏi đi du lịch hết bao nhiêu tiền mà hãy hỏi xem thanh xuân còn lại bao nhiêu năm

Đại từ nghi vấn 怎么 /zĕnme/ thế nào

Cách dùng: Dùng để hỏi về cách thức, phương thức của hành động; nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái của người hoặc vật.

Ví dụ:

你看这件事我应该怎么办?

/Nǐ kàn zhè jiàn shì wǒ yīnggāi zěnme bàn?/

Đại từ nghi vấn 怎么样 /zĕnmeyàng/ như thế nào

Cách dùng: Đứng ở cuối câu và được dùng để hỏi về tính chất sự vật, sự việc, con người.

Ví dụ:

这道菜怎么样?好吃吗?

/Zhè dào cài zěnme yàng? Hào chī ma?/

Món này thế nào ? Ngon không ?

3. Cách phân biệt 怎么 và 怎么样 trong tiếng Trung

怎么 怎么样
Thông thường làm trạng ngữHỏi về hành động, nguyên nhân
Ví dụ:
你怎么能做这样?
/Nǐ zěnme néng zuò zhèyàng?/
Sao cậu có thể làm như thế ?
Thông thường làm vị ngữHỏi về trạng thái, tính chất
Ví dụ:
今天天气怎么样?
/Jīntiān tiānqì zěnme yàng/
Thời tiết hôm nay thế nào ?

 Xem thêm: Cách dùng động từ năng nguyện “能”, “会” và “可以”

facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon