Đại từ trong tiếng Trung

Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn. Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là 代. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ giới thiệu chi tiết cho các bạn về đại từ trong tiếng Trung nhé!

Phân loại đại từ

Đại Từ Ví Dụ
Đại từ chỉ người 我们 (wǒmen) – chúng tôi, 他们 (tāmen) – họ, 自己 (zìjǐ) – chính mình, 大家 (dàjiā) – tất cả mọi người
Đại từ nghi vấn 谁 (shéi) – ai, 什么 (shénme) – cái gì, 哪 (nǎ) – cái nào, 多少 (duōshao) – bao nhiêu, 怎么样 (zěnmeyàng) – thế nào
Đại từ chỉ sự 这 (zhè) – cái này, 那 (nà) – cái kia, 这儿 (zhèr) – ở đây, 那儿 (nàr) – ở đó

Cách sử dụng:

Loại Đại Từ
Vị trí
Làm Chủ Ngữ và Tân Ngữ Làm Định Ngữ Làm Vị Ngữ Làm Trạng Ngữ, Bổ Ngữ
Đại từ nhân xưng 我们去商店。
/Wǒmen qù shāngdiàn./
Chúng tôi đi cửa hàng.
她给我一本书。
/Tā gěi wǒ yī běn shū./
Cô ấy cho tôi một quyển sách.
我的书在桌子上。
/Wǒ de shū zài zhuōzi shàng./
Sách của tôi ở trên bàn.
我们的老师很友好。
/Wǒmen de lǎoshī hěn yǒuhǎo./
Thầy cô của chúng tôi rất thân thiện.
x x
Đại từ nghi vấn 谁来了?
/Shéi láile?/
Ai đến rồi?
你吃什么?
/Nǐ chī shénme?/
Cậu ăn gì?
那台电脑是谁的?
/Nà tái diànnǎo shì shéi de?/
Cái máy tính đó của ai?
我不知道什么事。
/Wǒ bù zhīdào shénme shì./
Tôi không biết chuyện gì.
这本书多少钱?
/Zhè běn shū duōshǎo qián?/
Cuốn sách này bao nhiêu tiền?
你怎么了?
/Nǐ zěnme le?/
Cậu sao vậy?
你今天怎么样?
/Nǐ jīntiān zěnme yàng?/
Hôm nay cậu thế nào?
你在哪里?
/Nǐ zài nǎlǐ?/
Cậu ở đâu?
Đại từ chỉ thị 这是我的书。
/Zhè shì wǒ de shū./
Đây là sách của tôi.
那是我的朋友。
/Nà shì wǒ de péngyǒu./
Đó là bạn của tôi.
这样的例子很多。
/Zhèyàng de lìzi hěn duō./
Nhiều ví dụ như thế này.
那里的风景很美。
/Nàlǐ de fēngjǐng hěn měi./
Cảnh đẹp ở đó rất đẹp.
他变成那样了。
/Tā biàn chéng nàyàngle./
Anh ấy đã trở thành như vậy.
我会在那儿等你。
/Wǒ huì zài nà’r děng nǐ./
Tôi sẽ đợi cậu ở đó.
x

Lưu ý: 

  • Đại từ nhân xưng có thể dùng liền kề nhau:

Ví dụ:

他们自己做决定。/Tāmen zìjǐ zuò juédìng./ : Họ tự mình quyết định.

  • Đại từ không thể lặp lại:

 Ví dụ:

你什么都不知道。/Nǐ shénme dōu bù zhīdào./ : Tôi không biết gì cả:

  • Đại từ chỉ thị có thể thay thế cho một cụm từ, một câu, hoặc thậm chí một đoạn:

Ví dụ: 

你说的这个问题很重要。/Nǐ shuō de zhège wèntí hěn zhòngyào./ : Vấn đề này bạn nói rất quan trọng.

  • Đại từ nghi vấn trong câu phản vấn có thể dùng dấu câu “!” hoặc “?” để nhấn mạnh:

Ví dụ: 

你要我怎样做才能满意呢?/Nǐ yào wǒ zěnyàng zuò cáinéng mǎnyì ne?/ : Bạn muốn tôi làm thế nào mới hài lòng?

Xem thêm: Từ tượng thanh trong tiếng Trung

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon