Giới từ trong tiếng Trung

Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….Giới từ được viết là 介词 và viết tắt là 介. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ cung cấp cho các bạn giới từ trong tiếng Trung nhé!

Phân loại

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 从 (cóng), 在 (zài), 向 (xiàng), 到 (dào), 往 (wǎng), 朝 (zhāo)
  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 按照 (ànzhào), 用 (yòng), 比 (bǐ), 依照 (yīzhào), 根据 (gēnjù)
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为 (yīnwèi), 为了 (wèile), 由于 (yóuyú), 为着 (wèizhe)
  • Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác:被 (bèi), 让 (ràng), 把 (bǎ), 叫 (jiào), 管 (guǎn)
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对 (duì), 跟 (gēn), 和 (hé), 给 (gěi), 关于 (guānyú)

 Chức năng

  • Kết cấu giới từ làm trạng ngữ:

Ví dụ: 他在越南学习。 (Tā zài Yuènán xuéxí.) — Anh ấy học tập ở Việt Nam.

  • Kết cấu giới từ làm định ngữ (thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”,”对 – duì”,对于- duìyú”, …)

Ví dụ: 这是关于明亮的传说。 (Zhè shì guānyú míngliàng de chuánshuō.) — Đây là một truyền thuyết về sự sáng sủa.

  • Kết cấu giới từ làm bổ ngữ (thường dùng với các giới từ “在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng”…)

Ví dụ: 我来自河内。/wǒ láizì hénèi./ : Tôi đến từ Hà Nội.

Lưu ý

  • Giới từ không lặp lại được

Ví dụ:

(x) 他给给我一些建议。 /Tā gěi gěi wǒ yīxiē jiànyì./ Anh ấy đưa cho tôi một số lời khuyên.
(v) 他给我一些建议。 /Tā gěi wǒ yīxiē jiànyì./ Anh ấy đưa cho tôi một số lời khuyên.

  • Giới từ không thể đơn độc làm thành phần câu.

Ví dụ:

(x)我们在 /Wǒmen zài/: Chúng tôi ở.

(v) 我们在这里。/Wǒmen zài zhèlǐ/: Chúng tôi ở đây.

Xem thêm: 

[/col] [/row]

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 9

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon