Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần phải nhớ kĩ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ cung cấp cho các bạn liên từ trong tiếng Trung nhé!
Phân loại liên từ:
- Quan hệ đẳng lập, ngang bằng:
Liên từ | Nghĩa | Ví dụ |
和 /hé/ | Với, cùng | 他和我去公园。Tā hé wǒ qù gōngyuán. (Anh ấy và tôi đi công viên.) |
跟 /gēn/ | Cùng, với | 我跟你吃饭。Wǒ gēn nǐ chī fàn. (Tôi ăn cơm với bạn.) |
与 /yǔ/ | Cùng, với | 他与我同班。Tā yǔ wǒ tóngbān. (Anh ấy cùng lớp với tôi.) |
既…又… /jì… yòu…/ | Đã… lại… | 他既聪明又勤奋。Tā jì cōngmíng yòu qínfèn. (Anh ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.) |
一边…一边… /yībiān… yībiān…/ | Vừa… vừa… | 她一边唱歌一边跳舞。Tā yībiān chànggē yībiān tiàowǔ. (Cô ấy vừa hát vừa nhảy.) |
- Quan hệ tiếp diễn
Liên từ + Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
则 – zé | Thì | 他不来,我则去找他。Tā bù lái, wǒ zé qù zhǎo tā. (Anh ấy không đến, thì tôi sẽ đi tìm anh ấy.) |
乃 – nǎi | Là, chính là | 他乃是我的好友。Tā nǎi shì wǒ de hǎoyǒu. (Anh ấy chính là bạn thân của tôi.) |
就 – jiù | Liền, ngay | 我一回家就开始做作业。Wǒ yī huíjiā jiù kāishǐ zuò zuòyè. (Tôi vừa về nhà là bắt đầu làm bài tập.) |
于是 – yúshì | Thế là, ngay sau đó | 大家都到齐了,于是我们开始开会。Dàjiā dōu dào qíle, yúshì wǒmen kāishǐ kāihuì. (Mọi người đều đã đến, thế là chúng tôi bắt đầu cuộc họp.) |
然后 – ránhòu | Sau đó, tiếp đó | 我们吃饭,然后去看电影。Wǒmen chīfàn, ránhòu qù kàn diànyǐng. (Chúng tôi ăn cơm, sau đó đi xem phim.) |
接着 – jiēzhe | Tiếp theo, tiếp tục | 她先去上班,接着去参加会议。Tā xiān qù shàngbān, jiēzhe qù cānjiā huìyì. (Cô ấy trước tiên đi làm, tiếp theo là tham gia cuộc họp.) |
便 – biàn | Thì, bèn | 他不在家,便去找邻居。Tā bù zàijiā, biàn qù zhǎo línjū. (Anh ấy không có ở nhà, thì tôi đi tìm hàng xóm.) |
此外 – cǐwài | Ngoài ra | 除了英语,她还会说法语。此外,她会弹钢琴。Chúle yīngyǔ, tā hái huì shuō fǎyǔ. Cǐwài, tā huì tán gāngqín. (Ngoài tiếng Anh, cô ấy còn nói được tiếng Pháp. Ngoài ra, cô ấy còn chơi đàn piano.) |
- Quan hệ chuyển ngoặt
Liên từ + Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
却 – què | Lại, mà lại | 我很累,却还得继续工作。Wǒ hěn lèi, què hái dé jìxù gōngzuò. (Tôi rất mệt, mà lại còn phải tiếp tục làm việc.) |
虽然 – suīrán | Mặc dù | 虽然下雨了,我们还是决定出门。Suīrán xiàyǔle, wǒmen háishì juédìng chūmén. (Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn quyết định ra ngoài.) |
然而 – rán’ér | Nhưng mà, thế mà | 她很聪明,然而有时候也会犯错误。Tā hěn cōngmíng, rán’ér yǒu shíhòu yě huì fàn cuòwù. (Cô ấy rất thông minh, nhưng mà đôi khi cũng phạm lỗi.) |
不过 – búguò | Nhưng, có điều | 他很忙,不过还是抽时间来见我了。Tā hěn máng, búguò háishì chōu shíjiān lái jiàn wǒ le. (Anh ấy rất bận, nhưng mà vẫn tìm thời gian để gặp tôi.) |
致 – zhì | Đến mức | 这件事让她心烦至极。Zhè jiàn shì ràng tā xīnfán zhìjí. (Việc này khiến cô ấy phiền lòng đến cực điểm.) |
但是 – dànshì | Nhưng mà | 我很喜欢这本书,但是价格太贵了。Wǒ hěn xǐhuān zhè běn shū, dànshì jiàgé tài guìle. (Tôi rất thích cuốn sách này, nhưng mà giá quá đắt.) |
只是 – zhǐshì | Chỉ, chỉ là | 他只是个孩子,不能做这样的决定。Tā zhǐshì gè háizi, bùnéng zuò zhèyàng de juédìng. (Anh ấy chỉ là một đứa trẻ, không thể đưa ra quyết định như vậy.) |
- Quan hệ nhân quả
Liên từ + Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
原来 – yuánlái | Hóa ra | 我以为他不在家,原来他已经回来了。Wǒ yǐwéi tā bù zàijiā, yuánlái tā yǐjīng huíláile. (Tôi tưởng anh ấy không có ở nhà, hóa ra anh ấy đã về rồi.) |
因为 – yīnwèi | Bởi vì | 他迟到了,因为堵车。Tā chídàole, yīnwèi dǔchē. (Anh ấy đến muộn vì bị tắc đường.) |
由于 – yóuyú | Bởi, do | 由于天气不好,我们决定推迟旅行。Yóuyú tiānqì bù hǎo, wǒmen juédìng tuīchí lǚxíng. (Do thời tiết không tốt, chúng tôi quyết định hoãn chuyến đi.) |
因此 – yīncǐ | Bởi vì, do đó | 他学习很努力,因此取得了好成绩。Tā xuéxí hěn nǔlì, yīncǐ qǔdéle hǎo chéngjī. (Anh ấy học tập chăm chỉ, do đó đạt được thành tích tốt.) |
所以 – suǒyǐ | Cho nên | 她迟到,所以被老师批评了。Tā chídàole, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíngle. (Cô ấy đến muộn, cho nên bị thầy giáo phê bình.) |
以便 – yǐbiàn | Để, nhằm | 我们提早到车站,以便找到座位。Wǒmen tízǎo dào chēzhàn, yǐbiàn zhǎodào zuòwèi. (Chúng tôi đến sớm ở ga tàu để tìm được chỗ ngồi.) |
- Quan hệ lựa chọn
Liên từ + Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
或 – huò | Hoặc, hoặc là | 你可以选择红色或蓝色。Nǐ kěyǐ xuǎnzé hóngsè huò lánsè. (Bạn có thể chọn màu đỏ hoặc màu xanh.) |
或者 – huòzhě | Hoặc là | 我们可以去看电影或者去散步。Wǒmen kěyǐ qù kàn diànyǐng huòzhě qù sànbù. (Chúng ta có thể đi xem phim hoặc đi dạo.) |
还是 – háishì | Hay là | 你想喝茶还是喝咖啡?Nǐ xiǎng hē chá háishì hē kāfēi? (Bạn muốn uống trà hay cà phê?) |
不是……,而是… – búshì……, ér shì | Không phải… mà là… | 这不是问题,而是挑战。Zhè bùshì wèntí, ér shì tiǎozhàn. (Đây không phải là vấn đề, mà là thử thách.) |
不是…就是 – búshì…jiùshì | Không phải… thì là | 她不是在家,就是在办公室。Tā búshì zài jiā, jiùshì zài bàngōngshì. (Cô ấy không phải ở nhà thì là ở văn phòng.) |
- Quan hệ giả thiết, điều kiện
Liên từ + Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ |
如果 – rúguǒ | Nếu, nếu như | 如果明天下雨,我就不去。Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒ jiù bù qù. (Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ không đi.) |
要是 – yàoshi | Nếu, nếu như | 要是你需要帮助,告诉我。Yàoshi nǐ xūyào bāngzhù, gàosù wǒ. (Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy nói cho tôi biết.) |
假如 – jiǎrú | Nếu, giả sử | 假如我们提前准备,就不会出问题。Jiǎrú wǒmen tíqián zhǔnbèi, jiù bù huì chū wèntí. (Giả sử chúng ta chuẩn bị trước, thì sẽ không gặp vấn đề.) |
除非 – chúfēi | Trừ khi | 除非你亲自去,别人无法帮你解决问题。Chúfēi nǐ qīnzì qù, biérén wúfǎ bāng nǐ jiějué wèntí. (Trừ khi bạn tự đi, người khác không thể giúp bạn giải quyết vấn đề.) |
否则 – fǒuzé | Nếu không, thì | 快点走,否则我们会迟到的。Kuài diǎn zǒu, fǒuzé wǒmen huì chídào de. (Đi nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ đến muộn.) |
只要 – zhǐyào | Chỉ cần | 只要你认真学习,就一定能通过考试。Zhǐyào nǐ rènzhēn xuéxí, jiù yīdìng néng tōngguò kǎoshì. (Chỉ cần bạn học tập chăm chỉ, thì chắc chắn có thể vượt qua kỳ thi.) |
- Quan hệ so sánh
Liên từ + Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
比 – bǐ | Hơn, so với | 她比我高。Tā bǐ wǒ gāo. (Cô ấy cao hơn tôi.) |
不如 – bùrú | Không bằng | 他不如我聪明。Tā bùrú wǒ cōngmíng. (Anh ấy không bằng tôi thông minh.) |
更 – gèng | Hơn nữa, càng | 这本书更有趣。Zhè běn shū gèng yǒuqù. (Cuốn sách này thú vị hơn.) |
还 – hái | Còn, còn hơn | 他还要努力工作。Tā hái yào nǔlì gōngzuò. (Anh ấy còn phải làm việc chăm chỉ hơn.) |
甚至 – shènzhì | Thậm chí | 他甚至能说五种语言。Tā shènzhì néng shuō wǔ zhǒng yǔyán. (Anh ấy thậm chí có thể nói năm thứ tiếng.) |
- Quan hệ tăng tiến
Liên từ + Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
越来越 – yuèláiyuè | Càng ngày càng | 天气越来越热。Tiānqì yuèláiyuè rè. (Thời tiết ngày càng nóng.) |
越来越多 – yuèláiduō | Càng ngày càng nhiều | 学生越来越多了。Xuéshēng yuèláiduō le. (Số học sinh ngày càng nhiều.) |
更加 – gèngjiā | Càng thêm, hơn nữa | 她的中文更加流利了。Tā de zhōngwén gèngjiā liúlì le. (Tiếng Trung của cô ấy càng thêm lưu loát.) |
更 – gèng | Càng | 这个问题更复杂。Zhège wèntí gèng fùzá. (Vấn đề này càng phức tạp.) |
- Quan hệ mục đích
Liên từ + Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
为了 – wèile | Để, vì | 她努力工作为了给家人一个更好的生活。Tā nǔlì gōngzuò wèile gěi jiārén yīgè gèng hǎo de shēnghuó. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để mang lại cuộc sống tốt hơn cho gia đình.) |
以便 – yǐbiàn | Để, nhằm | 我们提前到达,以便做好准备。Wǒmen tíqián dào dá, yǐbiàn zuò hǎo zhǔnbèi. (Chúng tôi đến sớm để chuẩn bị tốt.) |
以便于 – yǐbiànyú | Để thuận tiện cho | 这个工具是为了帮助你完成任务以便于更高效的工作。Zhège gōngjù shì wèile bāngzhù nǐ wánchéng rènwù yǐbiànyú gèng gāoxiào de gōngzuò. (Công cụ này được thiết kế để giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ để làm việc hiệu quả hơn.) |
Cách sử dụng:
- Liên từ không thể lặp lại:
(x) 虽然虽然天气很好,但是我还是不想出去。/Suīrán suīrán tiānqì hěn hǎo, dànshì wǒ háishì bù xiǎng chūqù./
(v)虽然天气很好,但是我还是不想出去。/Suīrán tiānqì hěn hǎo, dànshì wǒ háishì bù xiǎng chūqù./ : Mặc dù thời tiết rất đẹp, nhưng tôi vẫn không muốn ra ngoài.
- Liên từ không làm thành phần câu và không có tác dụng tu sức hoặc bổ sung:
Ví dụ:
她不仅会唱歌,而且会跳舞。/Tā bùjǐn huì chànggē, érqiě huì tiàowǔ./ : Không những cô ấy biết hát mà còn biết nhảy.
坚持锻炼固然好,然而也要注意休息。/Jiānchí duànliàn gùrán hǎo, rán’ér yě yào zhùyì xiūxí./ : Kiên trì tập luyện thì tốt, nhưng cũng phải chú ý nghỉ ngơi.
- Liên từ không thể trả lời câu hỏi độc lập:
A: 你知道他什么时候回来吗?/Nǐ zhīdào tā shénme shíhòu huílái ma?/ ( Bạn có biết khi nào anh ấy trở về không?)
B: 连我都不知道,他怎么会知道呢?/Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme huì zhīdào ne?/ ( Đến tôi còn không biết, sao anh ấy biết được chứ)
Lưu ý:
- Các liên từ “和 – hé”, “跟 – gēn”, “同 – tóng”, “与 – yǔ” không đứng đầu câu:
Ví dụ:
(v) 我想和你一起去吃饭。/Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ qù chīfàn./: Tôi muốn cùng cậu đi ăn.
- Các thành phần trước và sau liên từ có thể đổi vị trí cho nhau:
Ví dụ:
(v)学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: Học tập và làm việc
Xem thêm: Từ ngữ khí trong tiếng Trung
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌCLỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11