Rất nhiều bạn còn gặp khó khăn trong việc sử dung lượng từ khi học tiếng Trung, cùng Tiếng Trung Phương Phương chinh phục chủ điểm này nhé!
1. Khái niệm
Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác.
Ví dụ:
一只猫 / Yī zhǐ māo/ Một con mèo
两头牛 / liǎngtóu niú/ Hai con bò
三群羊 /sān qún yáng/ Ba đàn dê
2. Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung
Thường được sử dụng theo cấu trúc: Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ
Ví dụ:
他送给我一份礼物。
/Tā sòng gěi wǒ yī fèn lǐwù/
Anh ấy tặng tôi một món quà.
我有两件大衣很好看。
/Wǒ yǒu liǎng jiàn dàyī hěn hǎokàn/
Tôi có hai chiếc áo khoác rất đẹp.
那台白色的电脑是谁的?
/Nà tái báisè de diànnǎo shì shéi de?/
Cái máy tính màu trắng kia là của ai thế ?
这部电影我看三遍了
/Zhè bù diànyǐng wǒ kàn sān biànle/
Bộ phim này tôi xem ba lần rồi.
刚才你说什么,可以再说一遍吗?
/Gāngcái nǐ shuō shénme, kěyǐ zàishuō yíbiàn ma?/
Vừa nãy cậu nói gì có thể nói lại không?
Lưu ý:
- Lượng từ không được sử dụng độc lập
- Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc lượng từ
Ví dụ: 一个,三遍,…
- Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang nghĩa là “mỗi”
Ví dụ:个个Gè gè (Mỗi cái),家家Jiā jiā(Mỗi nhà),次次Cì cì(Mỗi lần)
- Không được lược bỏ lượng từ
Ví dụ:
他家有两辆汽车。 (Đúng)
Tā jiā yǒu liǎng liàng qìchē
Nhà anh ta có hai chiếc ô tô.
他家有两汽车。 (Sai)
Tā jiā yǒu liǎng qìchē.
- Trong tiếng Trung, sự kết hợp giữa danh từ và lượng từ là cố định, mỗi một danh từ đều có một lượng từ đi kèm, không được tùy tiện sử dụng. Bắt buộc phải nhớ thật kĩ quan hệ tương ứng giữa danh từ và lượng từ. Tuy là lượng từ 个có tần suất sử dụng khá nhiều, nhưng không thể thay thế tất cả lượng từ khác.
- Những lượng từ thường sử dụng.
Xem thêm: Phương vị từ trong tiếng Trung
Lượng từ
Phiên âm
Dùng cho
把
bă
包
bāo
杯
bēi
本
bĕn
sách, tạp chí
部
bù
bộ phim
串
chuàn
对
duì
份
fèn
封
fēng
thư từ
户
hù
nhà, hộ gia đình
家
jiā
间
jiān
phòng
件
jiàn
届
jiè
sự kiện lớn
斤
jīn
句
jù
卷
juăn
棵
kē
cây
口
kŏu
块
kuài
辆
liàng
轮
lún
瓶
píng
chai, lọ
群
qún
首
shŏu
bài hát, bài thơ
双
shuāng
台
tái
条
tiáo
头
tóu
位
wèi
张
zhāng
只
zhī
động vật
支
zhī
副
fù
员
yuán
nhân viên
名
míng
người
套
tào
bộ, căn
座
zuò
房
fáng
buồng ngủ
本
běn
sách, quyển vở
朵
duǒ
hoa
束
shù
bó hoa, bó củi
段
duàn
班
bān
片
piàn
笔
bǐ
món tiền
篇
piān
bài văn
颗
kē