Ngữ pháp HSK 5

Bạn cảm thấy ngữ pháp HSK 5 quá khó? Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ tổng hợp cho bạn ngữ pháp HSK 5 nhé!

Đại từ

  • 某/mǒu/: Dùng để chỉ người hoặc vật không xác định, thường đứng trước danh từ.
    • Ví dụ:
      某人/mǒu rén/: người nào đó
      某种原因/mǒu zhǒng yuányīn/: nguyên nhân nào đó
  • 各自/gèzì/: Dùng để chỉ từng người hoặc một trong những khía cạnh riêng của họ, thường làm chủ ngữ.
    • Ví dụ:
      大家各自回家。/Dàjiā gèzì huíjiā./: Mọi người tự về nhà.
      学生各自学习。/Xuéshēng gèzì xuéxí./: Học sinh tự học.

Giới từ

  • 朝/cháo/: Biểu thị phương hướng của động tác
    • Ví dụ:
      他朝我走过来。/Tā cháo wǒ zǒu guòlái./: Anh ấy đi về phía tôi.
      小狗朝我跑了过来。/Xiǎo gǒu cháo wǒ pǎo le guòlái./: Con chó nhỏ chạy về phía tôi.
  • 自/zì/: Dùng sau các từ như 来, 发, 寄,…
    • Ví dụ:
      我来自中国。/Wǒ láizì Zhōngguó./: Tôi đến từ Trung Quốc.
      他来自越南。/Tā láizì Yuènán./: Anh ấy đến từ Việt Nam.
  • 自从/zì cóng/: Biểu thị một thời điểm nào đó, thường dùng trước chủ ngữ.
    • Ví dụ:
      自从我搬家以后,生活方便了。/Zìcóng wǒ bānjiā yǐhòu, shēnghuó fāngbiàn le./: Từ khi tôi chuyển nhà, cuộc sống tiện lợi hơn.
      自从他上大学,家里更 yên tĩnh。/Zì cóng tā shàng dàxué, jiālǐ gèng yánjìng./: Từ khi anh ấy vào đại học, nhà càng yên tĩnh hơn.

Liên từ

  • 总之 /zǒng zhī/: Dùng để đưa ra kết luận
    • Ví dụ:
      总之,我们要努力学习。/Zǒngzhī, wǒmen yào nǔlì xuéxí./: Tóm lại, chúng ta cần học chăm chỉ.
      总之,她已经决定了。/Zǒngzhī, tā yǐjīng juédìng le./: Tóm lại, cô ấy đã quyết định rồi.
  • 于是 /yúshì/: Thế là, vậy là
    • Ví dụ:
      他饿了,于是去吃饭。/Tā è le, yúshì qù chīfàn./: Anh ấy đói, thế là đi ăn.
      下雨了,于是我们回家。/Xiàyǔ le, yúshì wǒmen huíjiā./: Trời mưa, thế là chúng tôi về nhà.
  • 究竟 /jiū jìng/: Rốt cuộc
    • Ví dụ:
      你究竟去哪儿?/Nǐ jiùjìng qù nǎr?/: Rốt cuộc bạn đi đâu?
      他究竟做了什么?/Tā jiùjìng zuò le shénme?/: Rốt cuộc anh ấy đã làm gì?
  • 何况 /hé kuàng/: Huống chi
    • Ví dụ:
      他不想去,何况是我。/Tā bùxiǎng qù, hékuàng shì wǒ./: Anh ấy không muốn đi, huống chi là tôi.
      我们都不会,何况是他。/Wǒmen dōu bù huì, hékuàng shì tā./: Chúng tôi còn không biết, huống chi là anh ấy.

5 cách sử dụng của 于

  • 于 + thời gian: Dùng để chỉ thời gian trong quá khứ
    • Ví dụ:
      这座桥建于1999年。/Zhè zuò qiáo jiàn yú 1999 nián./: Cây cầu này được xây dựng vào năm 1999.
      他出生于1990年。/Tā chūshēng yú 1990 nián./: Anh ấy sinh vào năm 1990.
  • 于 + địa điểm: Dùng để chỉ địa điểm
    • Ví dụ:
      他毕业于北大。/Tā bìyè yú Běidà./: Anh ấy tốt nghiệp ở Đại học Bắc Kinh.
      比赛于上海举行。/Bǐsài yú Shànghǎi jǔxíng./: Cuộc thi được tổ chức tại Thượng Hải.
  • 于 + tân ngữ: Chỉ đối tượng
    • Ví dụ:
      我忙于工作。/Wǒ máng yú gōngzuò./: Tôi bận với công việc.
      他致力于教育。/Tā zhìlì yú jiàoyù./: Anh ấy cống hiến cho giáo dục.
  • 于 + điểm bắt đầu/lý do
    • Ví dụ:
      出于好奇,他去看了电影。/Chū yú hàoqí, tā qù kàn le diànyǐng./: Vì tò mò, anh ấy đã đi xem phim.
      成功取决于努力。/Chénggōng qǔjué yú nǔlì./: Thành công phụ thuộc vào nỗ lực.
  • Tính từ + 于: Dùng để so sánh
    • Ví dụ:
      他的成绩高于我。/Tā de chéngjì gāo yú wǒ./: Thành tích của anh ấy cao hơn tôi.
      这个房间大于那个。/Zhège fángjiān dà yú nàge./: Phòng này lớn hơn phòng kia.

So sánh 以及 (yǐjí) và 和 (hé)

  • 以及: Dùng trong văn viết
    • Ví dụ:
      他在艺术以及科技领域都有成就。/Tā zài yìshù yǐjí kējì lǐngyù dōu yǒu chéngjiù./: Anh ta có thành tựu trong lĩnh vực nghệ thuật và khoa học.
  • 和: Dùng trong khẩu ngữ
    • Ví dụ:
      他和我都是学生。/Tā hé wǒ dōu shì xuéshēng./: Anh ấy và tôi đều là học sinh.

Cách sử dụng của 所 (suǒ)

  • 所 + động từ + 的: Mà (dùng trước động từ làm định ngữ)
    • Ví dụ:
      这是我所写的书。/Zhè shì wǒ suǒ xiě de shū./: Đây là cuốn sách tôi đã viết.
      你所说的话很有道理。/Nǐ suǒ shuō de huà hěn yǒu dàolǐ./: Lời bạn nói rất có lý.
  • Dùng làm lượng từ: Sử dụng với số từ, 这 (zhè), 那 (nà), và 几 (jǐ) kết hợp với 所 (suǒ) và danh từ.
    • Ví dụ:

这附近有几所医院? (Zhè fùjìn yǒu jǐ suǒ yīyuàn?) – Có bao nhiêu bệnh viện quanh đây vậy?

那所学校非常大。 (Nà suǒ xuéxiào fēicháng dà.) – Trường học đó rất lớn.

Một số ngữ pháp đặc biệt

再/zài/…, ….也/yě/……:

Diễn đạt ý nghĩa “Cho dù… cũng…”.

    • Ví dụ: 天气再热,我也要去游泳。 (Tiānqì zài rè, wǒ yě yào qù yóuyǒng.) – Dù thời tiết có nóng thế nào, tôi cũng sẽ đi bơi.
    • Ví dụ: 如果下雨,我也会去。 (Rúguǒ xià yǔ, wǒ yě huì qù.) – Nếu trời mưa, tôi cũng sẽ đi.

与其/yǔ qí/……不如/bù rú/……:

Thà… còn hơn.

    • Ví dụ: 与其等,不如立即行动。 (Yǔqí děng, bùrú lìjí xíngdòng.) – Thà chờ đợi còn hơn là hành động ngay lập tức.
    • Ví dụ: 与其担心,不如努力。 (Yǔqí dānxīn, bùrú nǔlì.) – Thà lo lắng còn hơn là nỗ lực.

不但不/bú dàn bù/……,反而/fǎn ér/:

Không những không…, trái lại…

    • Ví dụ: 他不但不累,反而很高兴。 (Tā bùdàn bù lèi, fǎn’ér hěn gāoxìng.) – Anh ấy không những không mệt mà còn rất vui.
    • Ví dụ: 我不但没生气,反而觉得有趣。 (Wǒ bùdàn méi shēngqì, fǎn’ér juédé yǒuqù.) – Tôi không những không tức giận, mà còn thấy thú vị.

宁可…,也不/也要… /nìngkě…, yě bù/yě yào…/:

Thà… cũng không/còn hơn.

    • Ví dụ: 他宁可自己受伤,也不让朋友受害。 (Tā nìngkě zìjǐ shòushāng, yě bù ràng péngyǒu shòuhài.) – Anh ấy thà chịu thương tích còn hơn để bạn mình bị hại.
    • Ví dụ: 她宁可自己做,也不让别人帮忙。 (Tā nìngkě zìjǐ zuò, yě bù ràng biérén bāngmáng.) – Cô ấy thà tự mình làm còn hơn để người khác giúp đỡ.

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp HSK4

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon