Trong tiếng Trung, việc sử dụng các trợ từ kết cấu đúng cách là rất quan trọng để diễn đạt ý nghĩa chính xác. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ phân biệt 的 得 地 trong tiếng Trung cho các bạn nhé!
Trợ từ | Cấu trúc câu | Chức năng | Ví dụ | Lưu ý |
的 | Định ngữ (Danh từ/Đại từ/Tính từ/Cụm từ) + 的 + Danh từ | Dùng để bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị sở hữu hoặc tính chất của sự vật | 她的书是新的。/Tā de shū shì xīn de/: Sách của cô ấy là sách mới. | Phải có danh từ làm trung tâm ngữ ở phía sau để bổ sung ý nghĩa |
得 | Động từ + 得 + Bổ ngữ (Tính từ/Động từ) | Dùng để bổ nghĩa cho động từ, biểu thị mức độ hoặc trạng thái của hành động | 他跑得很快。/Tā pǎo de hěn kuài/: Anh ấy chạy rất nhanh. | Không sử dụng để chỉ sự sở hữu, chỉ dùng để biểu thị khả năng, trạng thái, hoặc mức độ |
地 | Tính từ/Phó từ + 地 + Động từ | Dùng để bổ nghĩa cho động từ, biểu thị cách thức thực hiện hành động | 他认真地做作业。/Tā rènzhēn de zuò zuòyè/: Anh ấy làm bài tập một cách nghiêm túc. | Chỉ sử dụng khi bổ nghĩa cho động từ để nói về cách thức thực hiện hành động, không dùng trong các trường hợp khác |
Xem thêm:
[/col] [/row] ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC
LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 10