Trợ từ de “的,得,地” trong tiếng Trung

Trợ từ de “的,得,地” là ba kết cấu trợ từ có tần số sử dụng rất cao trong tiếng Trung, đồng thời cũng là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản bạn cần lưu ý nếu muốn sử dụng tiếng Trung một cách thành thạo. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung Phương Phương chinh phục nó nhé.

Cách sử dụng 3 trợ từ “的,得,地” trong tiếng Trung
Cách sử dụng 3 trợ từ “的,得,地” trong tiếng Trung

1. Cách sử dụng của trợ từ de 的

Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ hoặc là thành phần tu sức cho danh từ đó, biểu thị quan hệ sở hữu hoặc biểu thị tính chất của sự vật được tu sức.

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

Ví dụ:

我的房子。

/Wǒ de fángzi./

Nhà của tôi.

漂亮的女孩。

/Piàoliang de nǚhái./

Cô bé xinh đẹp.

那个红色的包包又贵又丑。

/Nàgè hóngsè de bāo bāo yòu guì yòu chǒu./

Chiếc túi màu đỏ đó vừa đắt vừa xấu.

Trong trường hợp thể hiện mối quan hệ thân thiết trong gia đình, có thể bỏ 的.

Ví dụ:

我妈妈 。

/Wǒ māmā./

Mẹ tôi.

2. Cách sử dụng của trợ từ de 得

“得” thường đứng sau động từ và đứng trước bổ ngữ biểu thị khả năng, dùng để kết nối động từ hoặc tính từ với một bổ ngữ mô tả mức độ hoặc cách thức của hành động. Chức năng chủ yếu là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ… Dạng phủ định của nó là “得不”.

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ

Ví dụ:

跑得快。

/Pǎo dé kuài./

Chạy nhanh.

她每天吃饭吃得很少。

/Tā měitiān chīfàn chī dé hěn shǎo./

Mỗi ngày cô ấy ăn rất ít cơm.

3. Cách sử dụng cửa trợ từ de 地

“地” chỉ rõ thành phần đứng trước là trạng ngữ, thành phần đứng sau làm trung tâm ngữ. “地” dùng để biểu thị hành động xảy ra trong trạng thái thế nào.

慢慢地走。

/Màn man de zǒu./

Đi (một cách) chậm chạp.

天渐渐地冷了。

/Tiān jiànjiàn de lěngle./

Trời đang dần trở nên lạnh rồi.

为了有效地学习一门语言,我们需要有计划地练习听、说、读、写各方面的技能。

/Wèile yǒuxiào dì xuéxí yī mén yǔyán, wǒmen xūyào yǒu jìhuà dì liànxí tīng, shuō, dú, xiě gè fāngmiàn de jìnéng./

Để học một ngôn ngữ một cách hiệu quả, chúng ta cần có kế hoạch để rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.


Các trợ từ“的,得,地” trong tiếng Trung là những thành phần quan trọng giúp chúng ta biểu đạt ý nghĩa một cách chính xác và rõ ràng hơn. Hi vọng những kiến thức chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và linh hoạt hơn. Chúc bạn học tốt tiếng Trung và thành công trong việc học ngôn ngữ này!

Xem thêm: Mẫu câu giao tiếp tiếng trung mua bán

facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon