Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. Trợ từ được viết là 助词 và được viết tắt là 助. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ giới thiệu cho các bạn trợ từ trong tiếng Trung nhé!
Phân loại và cách dùng:
Loại Trợ Từ | Trợ Từ | Cách Dùng | Ví Dụ |
Trợ từ kết cấu
|
的 – de | Dấu hiệu của định ngữ, đứng trước bổ nghĩa cho danh từ. | 他有一本红色的书。/tā yǒu yì běn hóngsè de shū./ Anh ấy có một cuốn sách màu đỏ. |
地 – de | Dấu hiệu của trạng ngữ, đứng trước bổ nghĩa cho động từ. | 她慢慢地走。/tā mànmàn de zǒu./ Cô ấy đi bộ một cách chậm rãi. | |
得 – de | Dấu hiệu của bổ ngữ, bổ nghĩa cho động từ đứng trước. | 他跑得很快。/tā pǎo de hěn kuài./ Anh ấy chạy rất nhanh. | |
Trợ từ động thái
|
着 – zhe | Biểu thị trạng thái đang diễn ra. | 他笑着看我。/tā xiào zhe kàn wǒ./ Anh ấy cười và nhìn tôi. |
了 – le | Biểu thị hành động đã xảy ra. | 我吃了早饭。/wǒ chīle zǎofàn./ Tôi đã ăn sáng rồi. | |
过 – guò | Biểu thị hành động đã từng xảy ra. | 我去过北京。/wǒ qù guò běijīng./ Tôi đã từng đến Bắc Kinh. | |
Trợ từ ngữ khí | 吧 – ba | Biểu thị lời đề nghị hoặc gợi ý. | 我们走吧!/wǒmen zǒu ba!/ Chúng ta đi thôi! |
Trợ từ khác
|
吗 – ma | Biểu thị câu hỏi. | 你好吗?/nǐ hǎo ma?/ Bạn khỏe không? |
们 – men | Biểu thị số nhiều, dùng sau danh từ chỉ người. | 孩子们在玩。/háizi men zài wán./ Các đứa trẻ đang chơi. | |
连 – lián | Biểu thị nhấn mạnh, thường đi kèm với phó từ. | 连老师都没看见。/lián lǎoshī dōu méi kànjiàn./ Đến cả giáo viên cũng không thấy. | |
一样 – yíyàng | Biểu thị sự so sánh. | 他跑得像风一样快。/tā pǎo de xiàng fēng yíyàng kuài./ Anh ấy chạy nhanh như gió. |
Lưu ý:
- Trợ từ phần lớn đều đọc nhẹ
- Trợ từ ngữ khí có thể dùng độc lập một mình ở cuối câu còn trợ từ kết cấu thì không được.
Ví dụ:
Trợ từ kết cấu: 他是老师的朋友。/tā shì lǎoshī de péngyǒu./: Anh ấy là bạn của thầy giáo.
Trợ từ ngữ khí: 我们去吧。/wǒmen qù ba./ : Chúng ta đi thôi.
- Phụ thuộc vào từ, đoản ngữ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập
Xem thêm: Phân biệt trợ từ 的、地、得
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC
LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11