Danh từ trong tiếng Trung

Danh từ là từ chỉ người, vật, thời gian, địa điểm, phương vị, v.v. Trong câu, danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, giúp xác định đối tượng mà hành động hoặc trạng thái trong câu đang hướng tới. Danh từ thường được viết dưới dạng chữ Hán là 名词, và có thể được viết tắt là 名. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ giới thiệu chi tiết cho các bạn về danh từ trong tiếng Trung nhé!

Phân loại danh từ:

  • Danh từ chỉ người và vật: Loại danh từ này dùng để chỉ các đối tượng là người hoặc vật thể. 

Ví dụ:

鸟 (niǎo) – chim

狗 (gǒu) – chó

人 (rén) – người

  • Danh từ chỉ thời gian: Những danh từ này mô tả thời gian, từ các mốc cụ thể cho đến các khoảng thời gian trừu tượng. 

Ví dụ:

春天 (chūntiān) – mùa xuân

傍晚 (bàngwǎn) – hoàng hôn

将来 (jiānglái) – tương lai

  • Danh từ chỉ địa điểm: Các danh từ này chỉ các địa điểm hoặc vị trí cụ thể. 

Ví dụ:

学校 (xuéxiào) – trường học

墙头 (qiángtóu) – đỉnh tường

美国 (Měiguó) – Mỹ

  • Danh từ chỉ phương vị: Loại danh từ này mô tả phương hướng hoặc vị trí tương đối. Ví dụ:

上 (shàng) – trên

下 (xià) – dưới

左 (zuǒ) – trái

右 (yòu) – phải

Cách sử dụng danh từ

  • Danh từ làm chủ ngữ (主语 /zhǔyǔ/): Chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành động trong câu.

Ví dụ:

鸟飞了。 (Niǎo fēi le.) – Con chim đã bay đi.

时间到了。 (Shíjiān dào le.) – Thời gian đã đến.

  • Danh từ làm tân ngữ (宾语 /bīnyǔ/): Tân ngữ là đối tượng nhận tác động của hành động.

Ví dụ:

我喜欢狗。 (Wǒ xǐhuān gǒu.) – Tôi thích chó.

他去了学校。 (Tā qù le xuéxiào.) – Anh ấy đã đến trường.

  • Danh từ làm định ngữ (定语 /dìngyǔ/): Danh từ có thể được dùng để bổ sung thông tin cho các danh từ khác trong câu, đứng trước danh từ chính.

Ví dụ:

中国文化 (Zhōngguó wénhuà) – Văn hóa Trung Quốc

春天的花 (Chūntiān de huā) – Hoa mùa xuân

Các lưu ý về danh từ:

  • Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们” để biểu thị số nhiều. 

Ví dụ:

朋友们 (péngyǒumen) – các bạn

工人们 (gōngrénmen) – các công nhân

  • Danh từ không mang trợ từ động thái như: “了” (le), “着” (zhe),…

Ví dụ: 

Không nói: 明天了 (/míngtiānle/)
Mà nên nói: 明天要来了 (/míngtiān yào láile/) – Ngày mai sắp đến rồi.

Không nói: 学校着 (/xuéxiàozhe/)
Mà nên nói: 学校正在开放 (/xuéxiào zhèngzài kāifàng/) – Trường học đang mở cửa.

  • Nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố “子”、 “儿”、 “头”、 “性”、 “化”

Ví dụ: 

碗子 (wǎnzi) – cái bát

花儿 (huā er) – bông hoa

石头 (shítou) – hòn đá

可能性 (kěnéngxìng) – khả năng

现代化 (xiàndàihuà) – hiện đại hóa

  • Một số danh từ có tính miêu tả có thể nhận sự tu sức của phó từ như: “很” (hěn)

Ví dụ: 

很淑女  (hěn shūnǚ): rất thục nữ

很暴力  (hěn bàolì): rất bạo lực

Xem thêm: Tính từ tiếng Trung

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon