Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất,… Trong tiếng Trung, động từ được viết là 动词 và có thể được viết tắt là 动. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ giới thiệu chi tiết cho các bạn về động từ trong tiếng Trung nhé!
Phân loại động từ:
- Động từ chỉ động tác, hành vi: Đây là những động từ miêu tả các hành động cụ thể hoặc các hành vi thường diễn ra.
Ví dụ: 跑 (chạy), 站 (đứng), 坐 (ngồi),…
- Động từ chỉ hoạt động tâm lý: Loại động từ này dùng để miêu tả các trạng thái tâm lý, cảm xúc hay suy nghĩ của con người.
Ví dụ: 喜欢 (thích), 讨厌 (ghét), 爱 (yêu),…
- Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: Động từ loại này biểu thị sự hiện hữu, sự thay đổi hoặc sự biến mất của sự vật hay hiện tượng.
Ví dụ: 在 (tồn tại), 消亡 (tiêu vong), 消失 (biến mất),…
- Động từ phán đoán: Đây là loại động từ sử dụng để đưa ra sự khẳng định, phán đoán hay sự xác định.
Ví dụ: 是 (là),…
- Động từ năng nguyện: Động từ năng nguyện biểu thị khả năng, mong muốn hoặc sự dũng cảm để thực hiện một hành động.
Ví dụ: 能 (có thể), 会 (biết), 敢 (dám),…
- Động từ xu hướng: Động từ này dùng để miêu tả sự thay đổi hướng của một hành động hay một sự chuyển động.
Ví dụ: 下来 (xuống đây), 进去 (đi vào), 起来 (dậy),…
- Động từ chỉ sự thêm vào: Đây là loại động từ biểu thị việc thêm một hành động hay sự kiện vào tình huống hiện tại.
Ví dụ: 进行 (tiến hành), 加以 (tiến thêm),…
Cách sử dụng động từ:
- Động từ thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm
Ví dụ:
他喜欢看电影。/Tā xǐhuān kàn diànyǐng./ : Anh ấy thích xem phim.
他们昨天晚上去参加了派对。/Tāmen zuótiān wǎnshàng qù cānjiāle pàiduì./ : Họ đã tham gia bữa tiệc tối qua.
- Động từ có thể làm chủ ngữ:
Ví dụ:
游泳是我最喜欢的运动。/Yóuyǒng shì wǒ zuì xǐhuān de yùndòng./ : Bơi lội là môn thể thao tôi thích nhất.
学习外语很重要。/Xuéxí wàiyǔ hěn zhòngyào./ : Học ngoại ngữ rất quan trọng.
- Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức lặp lại :
- Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết: a => aa. Ví dụ: 你看看这本书吧。/Nǐ kànkan zhè běn shū ba./: Cậu xem thử cuốn sách này đi.
- Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết: ab => abab. Ví dụ: 大家找时间讨论讨论这个问题。/Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí./ :Mọi người tìm thời gian thảo luận vấn đề này.
- Hình thức lặp lại của động từ li hợp: ab => aab. Ví dụ: 他决定去看看电影,放松一下。/Tā juédìng qù kànkàn diànyǐng, fàngsōng yíxià./ : Anh ấy quyết định đi xem phim để thư giãn một chút.
- Phần lớn động từ có thể đi kèm với ““了” (le), “着” (zhe), và “过”” biểu thị động thái
Ví dụ:
我已经完成作业了。/Wǒ yǐjīng wánchéng zuòyè le./ : Tôi đã hoàn thành bài tập rồi.
他们在聊天着。/Tāmen zài liáotiān zhe./ : Họ đang trò chuyện.
我去过北京很多次。/Wǒ qùguò Běijīng hěnduō cì./ : Tôi đã đi Bắc Kinh nhiều lần rồi.
Lưu ý về động từ:
- Trong kết cấu Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại
Ví dụ:
(x) 你回我家吃吃的饭吧。/Nǐ huí wǒjiā chīchi de fàn ba./
(v) 你回我家吃饭吧。/Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba./: Cậu về nhà tớ ăn cơm nhé.
- Động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại
Ví dụ:
(x) 这几个月我正在学习学习汉语。/Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí Hànyǔ/
(v)这几个月我正在学汉语。/Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué Hànyǔ./ : Mấy tháng nay tôi đang học tiếng Trung.
- Đằng sau động từ lặp lại không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
(x) 我一定会写写好作业。/Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè./
(v) 我一定会写好作业。/Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè./ : Tôi nhất định sẽ làm tốt bài tập.
- Động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn
Ví dụ:
(x) 我好久没见面他了。/Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle./
(v) 我好久没见他面了。/Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle./ : Lâu lắm rồi tôi không gặp anh ấy.
- Đằng sau động từ li hợp không mang đại từ nghi vấn
Ví dụ:
(x) 都11点了,你还睡觉什么?/Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?/
(v) 都11点了,你还睡什么觉?/Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào?/ : Đã 11 giờ rồi, cậu còn ngủ cái gì nữa?
Xem thêm:
[/col] [/row] ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌCLỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 10