Số từ trong tiếng Trung

Số từ trong tiếng Trung (数词 /shù cí/) là các từ dùng để biểu thị số lượng hoặc vị trí trong một chuỗi. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ giới thiệu chi tiết cho các bạn về số từ trong tiếng Trung nhé!

Phân loại số từ: 

Loại số từ Cách sử dụng Ví dụ
Số đếm Biểu thị sự nhiều hoặc ít của số lượng, thường biểu thị bội số, phân số và số xấp xỉ.
Bội số Thêm “倍 – bèi” vào đằng sau để biểu thị gia tăng số lượng. – 这个城市的人口是我家乡的三倍。
Zhège chéngshì de rénkǒu shì wǒ jiāxiāng de sān bèi.
Nhân khẩu của thành phố này gấp ba lần quê tôi.
Phân số Dùng cấu trúc cố định “x 成 – x chéng” hoặc “x 分之 x – x fēn zhī x”. – 公司利润减少了百分之十五。
Gōngsī lìrùn jiǎnshǎole bǎi fēn zhī shíwǔ.
Lợi nhuận của công ty giảm 15%.
Số xấp xỉ Dùng các từ như “来 – lái”, “多 – duō”, “把 – bǎ”, “左右 – zuǒyòu”, “上下 – shàngxià” hoặc hai số từ liên tiếp. – 会议还有三十来分钟就开始。
Huìyì hái yǒu sānshí lái fēnzhōng jiù kāishǐ.
Còn khoảng 30 phút nữa là bắt đầu cuộc họp.
Số thứ tự Biểu thị thứ tự, thường thêm “第 – dì” hoặc “初 – chū” vào trước số đếm. – 这是第二次参加这个活动。
Zhè shì dì èr cì cānjiā zhège huódòng.
Đây là lần thứ hai tôi tham gia sự kiện này.

 

 Cách dùng của số từ: 

  • Số từ thường không thể đứng một mình:

Ví dụ:

– 三 + 五 等于 八 /sān + wǔ děngyú bā/ : 3 + 5 = 8

离开朋友,即使他有七十二变也没用。 /Líkāi péngyǒu, jíshǐ tā yǒu qīshí’èr biàn yě méi yòng./ : Rời xa bạn bè, dù anh ta có bảy mươi hai phép biến hóa cũng vô dụng.

  • Số từ kết hợp với lượng từ:
    • Làm định ngữ: – 书架上有五本书。 /Shūjià shàng yǒu wǔ běn shū./ : Trên kệ có năm cuốn sách.
    • Làm bổ ngữ: – 她等了我二十分钟还没见面。 /Tā děngle wǒ èrshí fēnzhōng hái méi jiànmiàn./ : Cô ấy đợi tôi hai mươi phút mà vẫn chưa gặp.
    • Làm trạng ngữ: – 他一脚踢开了门。/ Tā yī jiǎo tī kāile mén./ : Anh ấy dùng một cú đá mở toang cửa.
    • Làm chủ ngữ: – 据说七是一个幸运数字。/ Jùshuō qī shì yīgè xìngyùn shùzì./ : Nghe nói số 7 là con số may mắn.
    • Làm tân ngữ: – 这瓶水值二十块钱。/ Zhè píng shuǐ zhí èrshí kuài qián./ : Chai nước này giá 20 đồng.
  • Số thứ tự trong tên riêng:

Ví dụ: – 我们住在三号楼,四层。/ Wǒmen zhù zài sān hào lóu, sì céng./ : Chúng tôi sống ở tòa nhà số 3, tầng 4.

 

Lưu ý: 

  • Bội số chỉ dùng để biểu thị gia tăng số lượng:

Ví dụ: 

(v)价格上涨了三倍。/Jiàgé shàngzhǎngle sān bèi./ : Giá đã tăng gấp ba lần.

(x) 我们的产量翻了一番。 /Wǒmen de chǎnliàng fānle yī fān./ Sản lượng của chúng tôi đã tăng gấp đôi.

  • Phân số vừa có thể biểu thị sự gia tăng vừa biểu thị sự giảm thiểu số lượng:

Ví dụ: 

由于成本上升,公司决定涨价10%。/Yóuyú chéngběn shàngshēng, gōngsī juédìng zhǎngjià 10%./ : Do chi phí tăng, công ty quyết định tăng giá 10%.

  • “半- bàn” là một số từ đặc biệt:

Ví dụ: – 请给我一半斤米。/ Qǐng gěi wǒ yī bàn jīn mǐ./ : Xin cho tôi nửa cân gạo.

 

Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về chủ đề trường học

[/col] [/row]

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 10

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon