Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ giới thiệu chi tiết cho các bạn về tính từ trong tiếng Trung nhé!
Phân loại tính từ:
- Tính từ chỉ tính chất (性状形容词): Những từ này miêu tả đặc điểm, tính chất của người, sự vật, hoặc hiện tượng.
Ví dụ: 酸 (suān) – chua, 甜 (tián) – ngọt, 苦 (kǔ) – đắng, 辣 (là) – cay, 强大 (qiángdà) – mạnh mẽ, 软弱 (ruǎnruò) – yếu ớt
- Tính từ chỉ trạng thái (状态形容词): Những từ này miêu tả trạng thái của đối tượng, thường dùng để mô tả sự thay đổi trong trạng thái.
Ví dụ: 火红 (huǒ hóng) – đỏ rực, 水江江 (shuǐ jiāng jiāng) – dòng sông rộng lớn (miêu tả dòng sông mạnh mẽ), 水汪汪 (shuǐ wāng wāng) – ướt át, long lanh (thường dùng để miêu tả mắt đầy nước)
Cách sử dụng của tính từ:
- Tính từ làm vị ngữ.
Ví dụ: 这个苹果酸。 (Zhège píngguǒ suān.) – Quả táo này chua.
- Tính từ làm định ngữ.
Ví dụ: 甜的苹果 (tián de píngguǒ) – Quả táo ngọt.
- Tính từ có thể làm chủ ngữ.
Ví dụ: 软弱是一种性格。 (Ruǎnruò shì yī zhǒng xìnggé.) – Yếu đuối là một loại tính cách.
- Một số tính từ chỉ tính chất có thể lặp lại nhằm nhấn mạnh.
Ví dụ: 他紧紧地抱着我说再见 (Tā jǐnjǐn de bàozhe wǒ shuō zàijiàn) – Anh ấy ôm chặt lấy tôi, nói “tạm biệt”.
- Hình thức lặp lại của tính từ
- Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết: a => aa hoặc aa 的、aa儿. Ví dụ: 好好儿 /hǎohāor/: tốt lành, 大大的 /dàdà de/: to
- Hình thức lặp lại của tính từ hai âm tiết: ab => aabb hoặc aabb (的、儿). Ví dụ: 清清楚楚 /qīngqīngchǔchǔ/: rõ ràng, 漂漂亮/piàopiàoliangliàng/: xinh đẹp
Lưu ý:
Tính từ chỉ trạng thái không chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ “不“、“很”.
Ví dụ:
(x) 这朵花很火红。(Zhè duǒ huā hěn huǒhóng.)
(v) 这朵花火红。 (Zhè duǒ huā huǒhóng.) – Bông hoa này đỏ rực.
Xem thêm: Từ khu biệt trong tiếng Trung
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌCLỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11