Từ loại cơ bản trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung từ được chia thành: thực từ và hư từ. Trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ cung cấp cho các bạn từ loại cơ bản trong tiếng Trung nhé!

Từ loại cơ bản trong tiếng Trung

Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gia

Danh từ – 名词 /míngcí/

n địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词 và viết tắt là .

Danh từ gồm 4 loại:

  • Danh từ chỉ người và vật:  、狗、人、……
  • Danh từ chỉ thời gian: 春天、傍晚、将来、……
  • Danh từ chỉ địa điểm:  学校、墙头、美国、……
  • Danh từ chỉ phương vị: 上、下、左、右、……

Động từ – 动词 /dòngcí/

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, … Động từ được viết là 动词 và viết tắt là .

Động từ gồm 7 loại:

  • Động từ chỉ động tác, hành vi: 、站、坐、……
  • Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢、讨厌、爱……
  • Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 在、消亡、消失……
  • Động từ phán đoán: 是、……
  • Động từ năng nguyện: 能、 会、敢……
  • Động từ xu hướng: 下来、进去、起来、……
  • Động từ chỉ sự thêm vào: 进行、加以、……

Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là .

Tính từ gồm 2 loại lớn:

  • Tính từ chỉ tính chất: 酸、甜、苦、辣、强大、软弱、……
  • Tính từ chỉ trạng thái: 火红、水江江、水汪汪、……

Từ khu biệt – 区别词 /qūbié cí/

Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và viết tắt là .

Ví dụ: 野生、恶性、女式、小号、

Số từ – 数词 /shù cí/

Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được viết là 数词 và viết tắt là

Số từ bao gồm 2 loại: 

  • Số đếm: 一、二、三、四、……
  • Số thứ tự:第一、第二、第三、第四、

Lượng từ – 量词 /liàngcí/

Lượng từ là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ. Lượng từ được viết là 量词, viết tắt là .

Lượng từ bao gồm 2 loại:

  • Danh lượng từ: 年、周、个、盆、……
  • Động lượng từ: 趟、遍、场、……

Phó từ – 副词 /fùcí/

Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.Phó từ được viết là 副词 và viết tắt là

Phó từ gồm 7 loại:

  • Phó từ chỉ mức độ: 很、最、太、非常、……
  • Phó từ chỉ phạm vi: 都、全、单、总共、仅、……
  • Phó từ chỉ thời gian, tần suất: 立刻、马上、暂时、尽量、曾经、……
  • Phó từ chỉ nơi chốn: 四处、 处处、随处、……
  • Phó từ biểu thị khẳng định, phủ định: 必须、 的确、 不、没、是否、……
  • Phó từ biểu thị tình trạng, phương thức: 特意、 突然、大力、尽量、单独、……
  • Phó từ biểu thị ngữ khí: 难道、 简直、却、只好、不妨、……

Đại từ – 代词 /dàicí/

Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn.

Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là

Đại từ gồm 3 loại:

  • Đại từ chỉ người: 我们、他们、自己、大家、……
  • Đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪、多少、怎么样、……
  • Đại từ chỉ sự: 这、那、这儿、那儿、……

Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/

Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là .

Ví dụ: 哈哈、叮当、咚咚、轰隆隆、哗啦啦、……

Thán từ – 叹词 /tàn cí/

Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viếtghi tắt là .

Ví dụ: 哎呀、哎哟、啊、哼、咦、唉、……

Giới từ – 介词 /jiècí/

Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….Giới từ được viết là 介词 và viết tắt là

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 从、在、向、到、往、向、……
  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 按照、用、比、依照、根据、……
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为、 为了、由于、为着、……
  • Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác:被、让、把、叫、管、……
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对、跟、和、给、关于、……

Liên từ – 连词 /liáncí/

Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần phải nhớ kĩ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là

Phân loại liên từ:

  • Quan hệ đồng thời: 和 (hé), 跟 (gēn), 与 (yǔ), 既…又… (jì… yòu…), 一边…一边… (yībiān… yībiān…)
  • Quan hệ tiếp diễn: 则 (zé), 于是 (yúshì), 然后 (ránhòu), 接着 (jiēzhe), 便 (biàn), 此外 (cǐwài)
  • Quan hệ chuyển ngoặt: 却 (què), 虽然 (suīrán), 然而 (rán’ér), 不过 (búguò), 只是 (zhǐshì)
  • Quan hệ nhân quả: 原来 (yuánlái), 因为 (yīnwèi), 由于 (yóuyú), 因此 (yīncǐ), 所以 (suǒyǐ)
  • Quan hệ lựa chọn: 或 (huò), 或者 (huòzhě), 还是 (háishì), 不是…而是… (búshì… ér shì…)
  • Quan hệ giả thiết, điều kiện: 如果 (rúguǒ), 假如 (jiǎrú), 只要 (zhǐyào), 除非 (chúfēi), 假使 (jíshǐ), 要是 (yàoshi)
  • Quan hệ so sánh: 像 (xiàng), 似乎 (sìhū), 等于 (děngyú), 不如 (bùrú), 与其…不如… (yǔqí… bùrú…)
  • Quan hệ tăng tiến: 不但 (búdàn), 不仅 (bùjǐn), 甚至 (shènzhì), 更 (gèng)

Trợ từ – 助词 /zhùcí/

Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. . Trợ từ được viết là 助词 và được viết tắt là .

Trợ từ chia thành 4 loại:

  • Trợ từ kết cấu: 的、地、得
  • Trợ từ động thái: 着、 了、过
  • Trợ từ ngữ khí: 了、呢、吧、。。。
  • Trợ từ khác: 所、给、连

Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí/

Từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí, cũng có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được viết là 语气词 và được viết tắt là 语气.

Từ ngữ khí chia thành 4 loại: 

  • Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧……
  • Ngữ khí nghi vấn: 吗、呢、吧……
  • Ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊……
  • Ngữ khí cảm thán: ……

Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về chủ đề trường học

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 11

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon