Lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ (量词 /liàngcí/) trong tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt, dùng để chỉ đơn vị của người, sự vật, hoặc đơn vị của động tác hành vi. Đây là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung và có hơn 500 lượng từ khác nhau. Lượng từ được viết là 量词 và thường được viết tắt là 量. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese sẽ giới thiệu chi tiết cho các bạn về lượng từ trong tiếng Trung nhé!

Phân loại lượng từ:

Phân loại Định nghĩa Ví dụ
Danh lượng từ
Lượng từ chỉ cá thể Lượng từ dùng để đo lường đơn vị cá thể, thường dùng với từ “个” (một). 一个 (một cái), 四个 (bốn cái)
Lượng từ chỉ đồ vật Lượng từ dựa trên vật dụng có khả năng chứa, không có tiêu chuẩn chính xác. 一箪 (một bát), 一杯 (một cốc)
Lượng từ chỉ độ dài Lượng từ dùng để đo chiều dài, độ cao, độ sâu, độ dày, chu vi và quãng đường. 一尺 (một thước), 一里 (một dặm)
Lượng từ chỉ dung lượng Lượng từ dùng để đo thể tích, có tiêu chuẩn đo lường chính xác. 一升 (một lít), 一斗 (một đấu)
Lượng từ chỉ trọng lượng Lượng từ dùng để đo trọng lượng, có tiêu chuẩn đo lường chính xác. 一斤 (một cân), 一两 (một lạng)
Lượng từ chỉ diện tích Lượng từ dùng để đo diện tích, thường dùng để đo đất đai và các mặt phẳng. 一亩 (một mẫu), 一里 (một dặm vuông)
Lượng từ chỉ sự phối chế Lượng từ do con người tạo ra để đo lường theo cách sắp xếp, không có tiêu chuẩn chính xác. 一对 (một đôi), 一套 (một bộ)
Động lượng từ Dùng để chỉ đơn vị của động từ hoặc hành vi. 遍 (biàn): lần (nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động)
场 (chǎng): trận (dùng cho các sự kiện, trận đấu)

 

Cách sử dụng của lượng từ

  • Số từ + lượng từ + tính từ + danh từ

Ví dụ:

我买了三个漂亮的花瓶。/Wǒ mǎile sān gè piàoliang de huāpíng./ : Tôi đã mua ba cái bình hoa đẹp.

她有一只可爱的狗。/Tā yǒu yì zhī kě’ài de gǒu./ : Cô ấy có một con chó dễ thương.

  • Lượng từ thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng

Ví dụ:

上个月,我们去了三次博物馆。/Shàng gè yuè, wǒmen qù le sān cì bówùguǎn./ : Tháng trước, chúng tôi đã đến bảo tàng ba lần.

你已经买了几本书?/Nǐ yǐjīng mǎi le jǐ běn shū?/ : Bạn đã mua bao nhiêu cuốn sách rồi?

  • Phần lớn lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại

Ví dụ: 

个个都是好样。/gè gè dōu shì hǎoyàng./ : Mỗi người đều giỏi giang.

条条小巷都通到大路。/tiáo tiáo xiǎoxiàng dōu tōng dào dàlù./ : Các ngõ nhỏ đều thông với đường lớn.

Xem thêm: Một số lượng từ thường gặp ở HSK 1

[/col] [/row]

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 9

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon