Động từ năng nguyện trong tiếng Trung

Động từ năng nguyện dùng để biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng. Hãy cùng Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese tìm hiểu cách dùng chính xác của động từ năng nguyện trong tiếng Trung thông qua bài viết dưới đây nhé!

Phân loại:

Động từ năng nguyện biểu thị khả năng 能 /néng/: Có thể
能够 /nénggòu/: Có thể, có khả năng, có điều kiện
会 /huì/: Có thể, có khả năng, biết, nên, cần, phải
可 /kě/: Được, có thể, đồng ý
可能 /kěnéng/: Có khả năng, có thể
可以 /kěyǐ/: Có thể
得以 /déyǐ/: Có thể, được
….
Động từ năng nguyện biểu thị nguyện vọng 愿意 /yuànyì/: Đồng ý, bằng lòng, sẵn lòng
乐意 /lèyì/: Vui lòng, tự nguyện
情愿 /qíngyuàn/: Tình nguyện, bằng lòng, thà rằng, thà
肯 /kěn/: Chịu, đồng ý, tán thành
要 /yāo/: Cần, phải, yêu cầu
愿 /yuàn/: Mong muốn, mong ước
想 /xiǎng/: Muốn
想要 /xiǎngyào/: Muốn
….
Động từ năng nguyện biểu thị tính tất yếu 应 /yīng/: Nên, phải, cần phải
应该 /yīnggāi/: Nên, phải, cần phải
必须 /bìxū/: Phải, nhất định phải
得 /děi/: Cần, cần phải, phải
该 /gāi/: Nên, cần, phải
当 /dāng/: Nên, cần, phải
….

Cách dùng:

  • Bổ sung nghĩa cho động từ và tính từ
Cấu trúc Ví dụ
(+) ĐTNN + Động từ/tính từ 她会说汉语。/Tā huì shuō Hànyǔ/: Cô ấy biết nói tiếng Trung.
我想要喝酒。/Wǒ xiǎng yào hējiǔ/: Tôi muốn uống rượu.
(-) 不 + ĐTNN + Động từ/tính từ 她不想吃饭。/Tā bùxiǎng chīfàn/: Cô ấy không muốn ăn cơm.
他不应该去北京留学。/Tā bù yìnggāi qù Běijīng liúxué/: Anh ấy không nên đi du học Bắc Kinh.
(?) ĐTNN + 不 + ĐTNN + Động từ/ tính từ.
! Không thêm 了 cuối câu
你能不能帮助我?/Nǐ néng bùnéng bāngzhù wǒ?/: Cậu có thể giúp tớ không?
你可以不可以跟我去超市?/Nǐ kěyǐ bù kěyǐ gēn wǒ qù chāoshì/: Cậu có thể cùng tớ đi siêu thị không?
  • ĐTNN có thể dùng độc lập khi trả lời câu hỏi

VD:

A: 你敢一个人去吗?/Nǐ gǎn yīgè rén qù ma?/: Em có dám đi một mình không?

B: 敢。/gǎn/: Dám chứ.

  • Sau ĐTNN không được mang trợ từ động thái  “着”, “了”, “过”

VD: (v) 你应该吃了饭了 

       (x) 你应该了吃饭了。

  • ĐTNN không thể trùng điệp

VD: (v)小王可以学习学习。

       (x)小王可以可以学习。

  • Sau ĐTNN không thể trực tiếp mang theo danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước vị ngữ, không xuất hiện cùng tân ngữ

VD: (v)森林能包围城市。

       (x)森林能城市包围。

 

Phân biệt một số ĐTNN hay gặp

  • 能 và 可以:
    • Giống nhau: Đều mang ý nghĩa là có thể, có khả năng.
    • Khác nhau:
能 (néng – có thể, có khả năng) 可以 (kě yǐ – có thể)
Có đủ năng lực, khả năng và điều kiện để thực hiện hành động.
Ví dụ:
他能使用汉语跟中国人聊天儿。
(Tā néng shǐyòng Hànyǔ gēn Zhōngguórén liáotiānr.)
Anh ấy có thể sử dụng tiếng Trung để trò chuyện với người Trung Quốc.
Thể hiện sự xin phép và cho phép thực hiện hành động.
Ví dụ:
你可以试试这条裙子吗?
(Nǐ kě yǐ shì shì zhè tiáo qúnzi ma?)
Bạn có thể thử chiếc váy này không?
Có thể dùng với từ chỉ mức độ để nhấn mạnh khả năng.
Ví dụ:
小王能写,一写就十几篇。
(Xiǎo Wáng néng xiě, yī xiě jiù shí jǐ piān.)
Tiểu Vương có thể viết, một khi viết là viết mười mấy bài.
Không được dùng với từ chỉ mức độ.
Ví dụ:
Bạn không thể nói: 他很可以写,一写就十几篇。
(Tā hěn kěyǐ xiě, yī xiě jiù shí jǐ piān.)
Thể hiện sự suy đoán về điều gì đó.
Ví dụ:
现在外面大雨,他不能来了。
(Xiànzài wàimiàn dàyǔ, tā bùnéng lái le.)
Bây giờ bên ngoài trời đang mưa lớn, anh ấy không thể đến được.
Không mang ý nghĩa phỏng đoán.
Ví dụ:
Không thể nói: 现在外面大雨,他不可以来了。
(Xiànzài wàimiàn dàyǔ, tā bù kě yǐ lái le.)
Không thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
Không thể nói: 这样做能。
(Zhèyàng zuò néng.)
Có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
这样做可以。
(Zhèyàng zuò kě yǐ.)
Làm như thế này là được.
Không sử dụng 能 để khen.
Ví dụ:
Bạn không thể nói: 这个女人很能啊。
(Zhège nǚrén hěn néng a.)
Có thể sử dụng để khen.
Ví dụ:
这个女人很可以啊。
(Zhège nǚrén hěn kě yǐ a.)
Người phụ nữ này rất tuyệt vời.
不能 thể hiện không đủ năng lực hay điều kiện thực hiện hành động hoặc thể hiện sự không cho phép.
Ví dụ:
田芳不能帮助你。
(Tián Fāng bù néng bāngzhù nǐ.)
Điền Phương không thể giúp bạn.
Không có thể phủ định. 不可以 được dùng với nghĩa “cấm”.
Ví dụ:
在医院不可以抽烟。
(Zài yīyuàn bù kě yǐ chōuyān.)
Ở bệnh viện không được hút thuốc.
  • 要 và 想
    • Giống nhau: 
      • Đều biểu thị mong muốn chủ quan của người nghe và người nói.
      • Đều có dạng phủ định là 不想.
    • Khác nhau:
想 (muốn) 要 (muốn, cần phải…)
Thể hiện mong muốn, ước muốn với ngữ khí nhẹ nhàng.

Là những gì mà mình mong muốn nhưng có thể không được đáp lại.

Mang ý nghĩa là “suy nghĩ”, thường kết hợp với các động từ xu hướng như 来, 出, 到 và không mang tân ngữ.

Mang ý nghĩa là “nhớ” đi cùng tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật.

Thể hiện mong muốn cao hơn.

Là những gì mà bản thân mong muốn bắt buộc phải được đáp lại.

  • 能 và 会:
    • Giống nhau: Đều mang nghĩa có thể
    • Khác nhau:
会 (huì – sẽ, biết) 能 (néng – có thể, có khả năng)
Có thể dùng làm động từ, vị ngữ của câu, phía sau có thể mang tân ngữ danh từ.
Ví dụ:
明明会汉语。
(Míngmíng huì Hànyǔ.)
Minh Minh biết tiếng Trung.
Không thể sử dụng với chức năng như 会.
Ví dụ:
Không thể nói: 明明能韩语。
(Míngmíng néng Hányǔ.)
Biểu thị những kỹ năng thông qua quá trình học tập và rèn luyện mới có được.
Ví dụ:
她会跳舞。
(Tā huì tiàowǔ.)
Cô ấy biết nhảy.
Biểu thị những năng lực mà bản thân có sẵn, không cần thông qua học tập hay rèn luyện.
Ví dụ:
我能听见。
(Wǒ néng tīngjiàn.)
Tôi có thể nghe thấy.

Xem thêm: 

[/col] [/row]

LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 10

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC






    Khóa học quan tâm

    Hình thức học mong muốn

    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon
    facebook-icon
    zalo-icon
    phone-icon