Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. Trợ từ được viết[...]
Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những[...]
Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc[...]
Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viết ghi tắt là 叹. Ở bài viết[...]
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là 拟. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương Phương[...]
Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại[...]
Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.Phó từ được[...]
Lượng từ (量词 /liàngcí/) trong tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt, dùng để chỉ đơn vị của người, sự vật, hoặc đơn vị của động tác hành[...]
Lượng từ (量词 /liàngcí/) trong tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt, dùng để chỉ đơn vị của người, sự vật, hoặc đơn vị của động tác hành[...]
Số từ trong tiếng Trung (数词 /shù cí/) là các từ dùng để biểu thị số lượng hoặc vị trí trong một chuỗi. Ở bài viết này, Tiếng Trung Phương[...]
Từ “khu biệt” (区别词) trong tiếng Trung dùng để chỉ những từ biểu thị thuộc tính đặc trưng của người hoặc sự vật, nhằm phân loại sự vật thành các[...]
Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được[...]
Động từ li hợp là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Trung thông dụng. Nếu như bạn nắm vững được cấu trúc, cách dùng thì sẽ giao tiếp tốt hơn.[...]
Động từ năng nguyện dùng để biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng. Hãy cùng Tiếng Trung Phương Phương – FangFang Chinese tìm hiểu cách dùng chính[...]
Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất,… Trong tiếng Trung, động từ được[...]
Danh từ là từ chỉ người, vật, thời gian, địa điểm, phương vị, v.v. Trong câu, danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ,[...]
Trong tiếng Trung từ được chia thành: thực từ và hư từ. Trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hình dung từ), từ[...]
Rất nhiều bạn còn gặp khó khăn trong việc sử dung lượng từ khi học tiếng Trung, cùng Tiếng Trung Phương Phương chinh phục chủ điểm này nhé! 1. Khái[...]
Phương vị từ là một chủ điểm vô cùng quan trọng trong tiếng Trung. Hãy cùng Tiếng Trung Phương Phương học về chủ điểm này nhé! 1. Phương vị từ[...]
1. Khái niệm Câu chữ “把” dùng để biểu thị thông qua động tác làm biến đổi sự vật hoặc kết quả nào đó. Sự biến đổi này có thể[...]
“合适 – héshì” và “适合 – shìhé” là hai từ trong tiếng Trung tưởng như giống nhau, tuy nhiên thực tế lại khác nhau hoàn toàn về ý nghĩa và[...]
Cấu trúc so sánh trong tiếng Trung được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như văn viết. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn nhầm lẫn giữa các dạng so[...]
Một chủ điểm vô cùng quan trọng trong tiếng Trung đó là về đại từ nghi vấn. Hãy cùng Tiếng Trung Phương Phương học về chủ điểm này nhé! 1.[...]
Các động từ năng nguyện “能”, “会” và ‘可以“ là những động từ thường xuyên sử dụng trong tiếng Trung, tuy nhiên rất nhiều bạn vẫn chưa biết cách sử[...]
- 1
- 2